Từ điển Thiều Chửu
桃 - đào
① Cây đào, sắc đào rất đẹp, cho nên người đẹp gọi là đào tai 桃腮 má đào. Tương truyền rằng bà Tây Vương Mẫu cho Hán Võ Ðế quả đào và bảo rằng thứ đào này ba nghìn năm mới chín một lần, cho nên chúc thọ hay dùng chữ bàn đào 蟠桃. Cổ nhân bảo cành đào trừ được các sự không lành, cho nên đến tết nhà nào nhà nấy đều cắm cành đào ở cửa gọi là đào phù 桃符, các câu đối tết cũng thường dùng hai chữ ấy. Ông Ðịch Nhân Kiệt hay tiến cử người hiền, nên đời khen là đào lí tại công môn 桃李在公門 nghĩa là người hiền đều ở cửa ông ấy cả. Nay gọi các kẻ môn hạ là môn tường đào lí 門牆桃李 là do nghĩa ấy. ||② Ðào yêu 桃夭, một thơ trong Kinh Thi nói việc hôn nhân chính đáng, nay ta gọi con gái đi lấy chồng là đào yêu 桃夭 là vì đó. ||③ Ông Ðào Tiềm có bài kí gọi là đào hoa nguyên kí 桃花源記 nói về sự người Tần chán đời, vì thế ngày nay mới gọi người ở ẩn là thế ngoại đào nguyên 世外桃源. ||④ Cổ nhân có câu: Đào hoa khinh bạc 桃花輕薄 vì thế nay mới gọi con gái bất trinh là đào hoa, nhà xem số gọi là số đào hoa cũng là do ý đó. 5 Dư đào 餘桃, người Dy Tỉ Hà (彌子瑕) ăn đào thấy ngon để dành dâng vua Vệ, vì thế vua yêu, nay gọi kẻ đàn ông được ai yêu là dư đào là bởi cớ đó.

Từ điển Trần Văn Chánh
桃 - đào
① Cây đào: 桃子 Quả đào; 桃之天天 Cây đào mơn mởn (Thi Kinh); ② Vật tròn như quả đào: 棉桃 Quả bông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
桃 - đào
Tên một loài cây, hoa màu đỏ, quả thơm ngon. Ta cũng gọi là cây đào — Họ người.


櫻桃 - anh đào || 蟠桃 - bàn đào || 碧桃 - bích đào || 桃花 - đào hoa || 桃臉 - đào kiểm || 桃李 - đào lí || 桃源 - đào nguyên || 桃子 - đào tử || 夭桃 - yêu đào ||